Lợi ích của các công trình thủy điện là rất lớn như cung cấp nguồn năng lượng sạch cho nền kinh tế, đóng góp vào thu nhập quốc dân, tạo công ăn việc làm, có 02 công trình (Bản Vẽ, Hủa Na) có chế độ điều tiết năm, với chức năng có thể giảm thiểu hạn hán về mùa cạn và góp phần cắt lũ vào mùa mưa khi vận hành đúng quy trình.
Bên cạnh những tác động tích cực to lớn như trên, thủy điện cũng gây nên một số tác động tiêu cực như sau: làm mất rừng đầu nguồn; phát sinh việc di dân, tái định cư; làm suy giảm đa dạng sinh học; làm giảm chất lượng nguồn nước mặt; gây xói lở, bồi lắng bờ hồ; là một trong những nguy cơ góp phần làm gia tăng hạn hán, lũ lụt v.v…
Để đánh giá các tác động tiêu cực của hệ thống các công trình thủy điện ở Nghệ An đến môi trường và đề xuất giải pháp giảm thiểu tác động, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 3775/QĐ-UBND ngày 25/9/2019 về việc phê duyệt đề án “Điều tra, đánh giá những tác động tiêu cực của hệ thống các công trình thủy điện ở Nghệ An đến môi trường và đề xuất giải pháp giảm thiểu tác động”; giao Sở Tài nguyên và Môi trường quản lý; Trung tâm Môi trường và Phát triển xã hội chủ trì thực hiện.
Thực hiện nhiệm vụ UBND tỉnh giao Sở Tài nguyên và Môi trường quản lý, ký hợp đồng với Trung tâm Môi trường và Phát triển xã hội (thuộc Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Nghệ An) đã chủ trì, phối hợp với Phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia về Động lực học sông biển (Viện Khoa học Thủy lợi), VIện Địa lý (Viện Hàn lâm Khoa học và công nghệ Việt Nam) và các cơ quan liên quan triển khai thực hiện đề án.
Ngày 08/9/2023, đề án đã được thông qua hội đồng nghiệm thu cấp tỉnh và chỉnh sửa hoàn thiện sản phẩm vào tháng 7/2024.
Những nội dung chủ yếu đã được thực hiện là
Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, môi trường và hiện trạng các công trình thủy điện trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Đánh giá các tác động đối với môi trường, xã hội của hệ thống các công trình thủy điện tại Nghệ An
Dự báo tác động của các công trình thủy điện đến môi trường, kinh tế-xã hội
Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý các công trình thủy điện ở Nghệ An.
Một trong những nội dung quann trọng của phần dự báo tác động và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý các công trình thủy điện là xây dựng bộ Bản đồ ngập lụt hạ du các hồ chứa thuỷ điện với 16 kịch bản xả lũ và vỡ đập.
Ngày 15/7/2024, UBND tỉnh có Công văn số 5904/UBND-NN về việc giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì công bố sản phẩm bộ bản đồ ngập lụt hạ du các hồ chứa thuỷ điện trên địa bàn tỉnh. Sản phẩm bản đồ ngập lụt hạ du các hồ chứa thuỷ điện Bản Vẽ, Khe Bố, Chi Khê thuộc địa phận tỉnh Nghệ An sẽ là nguồn tài liệu quan trọng, thiết thực đối với công tác triển khai xây dựng phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp và phương án ứng phó thiên tai.
Căn cứ Công văn số 5904/UBND-NN ngày 15/7/2024 của UBND tỉnh giao nhiệm vụ, ngày 27/9/2024 Sở Tài nguyên và Môi trường đã trân trọng công bố Bộ sản phẩm bản đồ ngập lụt hạ du các hồ chứa thuỷ điện Bản Vẽ, Khe Bố, Chi Khê thuộc địa phận tỉnh Nghệ An đến các cơ quan, tổ chức được biết để nghiên cứu, phục vụ công tác.
Bộ bản đồ ngập lụt các hồ chứa thuỷ điện trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Bộ 16 bản đồ ngập lụt được xây dựng cho 12 kịch bản xả lũ và 4 kịch bản vỡ đập:
- Kịch bản các hồ xả lũ thiết kế: 04 kịch bản
- Kịch bản các hồ xả lũ kiểm tra: 04 kịch bản
- Kịch bản vỡ đập, trong các kịch bản này, các hồ chưa được mô phỏng vỡ độc lập: 04 kịch bản
- Kịch bản lũ thường xuyên: 04 kịch bản
Các kịch bản tính toán được mô tả trong bảng dưới đây:
TT |
Kịch bản mô phỏng |
Tên kịch bản |
Mô tả |
1 |
Nhóm kịch bản xả lũ thiết kế |
|
|
1.1 |
Tất cả các hồ chứa bậc thang cuối cùng xả lũ thiết kế |
Kịch bản 1.1 |
Tất cả các hồ ở bậc thang cuối cùng cùng xả lũ thiết kế bao gồm nhánh sông Cả là hồ Chi Khê xả lũ thiết kế ứng với tần suất 0,1%, hồ Bản Mồng xả lũ 0,5%, hồ Sông Sào xả lũ 1% |
1.2 |
Bản Vẽ xả lũ thiết kế, các hồ khác xả lũ 1% |
Kịch bản 1.2 |
Hồ Bản Vẽ xả lũ thiết kế 0,1%, hồ Bản Mồng xả lũ 1%, hồ Sông Sào xả lũ 1% |
1.3 |
Bản Mồng xả lũ thiết kế, các hồ khác xả lũ 1% |
Kịch bản 1.3 |
Hồ Bản Mồng xả lũ thiết kế 0,5%, hồ Bản Vẽ xả lũ 1%, hồ Sông Sào xả lũ 1% |
1.4 |
Sông Sào xả lũ thiết kế, các hồ khác xả lũ 1% |
Kịch bản 1.4 |
Hồ Sông Sào xả lũ thiết kế 1%, hồ Bản Vẽ xả lũ 1%, hồ Bản Mồng xả lũ 1% |
2 |
Nhóm kịch bản xả lũ kiểm tra |
|
|
2.1 |
Tất cả các hồ chứa bậc thang cuối cùng xả lũ kiểm tra |
Kịch bản 2.1 |
Tất cả các hồ ở bậc thang cuối cùng cùng xả lũ kiểm tra bao gồm nhánh sông Cả là hồ Chi Khê xả lũ kiểm tra ứng với tần suất 0,02%, hồ Bản Mồng xả lũ 0,1%, hồ Sông Sào xả lũ 0,2% |
2.2 |
Bản Vẽ xả lũ kiểm tra, các hồ khác xả lũ 1% |
Kịch bản 2.2 |
Hồ Bản Vẽ xả lũ kiểm tra 0,02%, hồ Bản Mồng xả lũ 1%, hồ Sông Sào xả lũ 1% |
2.3 |
Bản Mồng xả lũ kiểm tra, các hồ khác xả lũ 1% |
Kịch bản 2.3 |
Hồ Bản Mồng xả lũ kiểm tra 0,1%, hồ Bản Vẽ xả lũ 1%, hồ Sông Sào xả lũ 1% |
2.4 |
Sông Sào xả lũ kiểm tra, các hồ khác xả lũ 1% |
Kịch bản 2.4 |
Hồ Sông Sào xả lũ kiểm tra 0,2%, hồ Bản Vẽ xả lũ 1%, hồ Bản Mồng xả lũ 1% |
3 |
Nhóm kịch bản mô phỏng vỡ đập |
|
|
3.1 |
Hồ Bản Vẽ vỡ, các hồ khác xả lũ 1% |
Kịch bản 3.1 |
Hồ Bản Vẽ xảy ra vỡ đập khi có lũ 1%, các hồ khác xả lũ ứng với trận lũ 1% |
3.2 |
Hồ Bản Chi Khê vỡ, các hồ khác xả lũ 1% |
Kịch bản 3.2 |
Hồ Chi Khê xảy ra vỡ đập khi có lũ 1%, các hồ khác xả lũ ứng với trận lũ 1% |
3.3 |
Hồ Bản Mồng vỡ, các hồ khác xả lũ 1% |
Kịch bản 3.3 |
Hồ Bản Mồng xảy ra vỡ đập khi có lũ 1%, các hồ khác xả lũ ứng với trận lũ 1% |
3.4 |
Hồ Sông Sào vỡ, các hồ khác xả lũ 1% |
Kịch bản 3.4 |
Hồ Sông Sào xảy ra vỡ đập khi có lũ 1%, các hồ khác xả lũ ứng với trận lũ 1% |
4 |
Nhóm kịch bản xả lũ theo tần suất |
|
|
4.1 |
Xả tất cả các hồ với lưu lượng tương ứng tần suất lũ 2% |
Kịch bản 4.1 |
Tất cả các hồ xả lũ ứng với trận lũ 2%, lũ từ khu giữa và các nhánh sông nhập lưu ứng với trận lũ 2% |
4.2 |
Xả tất cả các hồ với lưu lượng tương ứng tần suất lũ 5% |
Kịch bản 4.2 |
Tất cả các hồ xả lũ ứng với trận lũ 5%, lũ từ khu giữa và các nhánh sông nhập lưu ứng với trận lũ 5% |
4.3 |
Xả tất cả các hồ với lưu lượng tương ứng tần suất lũ 10% |
Kịch bản 4.3 |
Tất cả các hồ xả lũ ứng với trận lũ 10%, lũ từ khu giữa và các nhánh sông nhập lưu ứng với trận lũ 10% |
4.3 |
Xả tất cả các hồ với lưu lượng tương ứng tần suất lũ 20% |
Kịch bản 4.4 |
Tất cả các hồ xả lũ ứng với trận lũ 20%, lũ từ khu giữa và các nhánh sông nhập lưu ứng với trận lũ 20% |
|
Tổng cộng: 16 kịch bản |
(Bộ sản phẩm bản đồ ngập lụt hạ du các hồ chứa thuỷ điện được Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận và đăng tải trên cổng thông tin điện tử Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An theo địa chỉ truy cập tại Website: http://tnmt.nghean.gov.vn).
|
|
|
Lấy mẫu tại nhà máy thủy điện Nậm Mô |